Vòng bi tang trống SKF hai dãy tự lựa
Vòng bi tang trống SKF hai dãy tự lựa. Vòng bi tang trống SKF tự lựa hai dãy gồm hai dãy con lăn có chung một rãnh lăn cầu trên vòng ngoài và hai rãnh lăn riêng biệt trên vòng trong tạo ra một góc nghiêng so với trục của Vòng bi. Điều này đem lại cho Vòng bi tang trống SKF một sự kết hợp tuyệt vời của các đặc tính thiết kế mà không một Vòng bi nào có thể thay thế được trong nhiều ứng dụng đặc biệt. Vòng bi tang trống SKF hai dãy tự lựa này có khả năng tự lựa và do đó khả năng hoạt động tốt với tình trạng lệch tâm của trục so với ổ đỡ và hiện tượng võng hoặc cong trục. vòng bi tang trống của SKF luôn đi đầu trong thiết kế, bên cạnh khả năng chịu tải hướng tâm lớn, còn có thể chịu được tải dọc trục ở cả hai chiều.
Các loại Vòng bi tang trống SKF tiêu chuẩn Dải sản phẩm tiêu chuẩn của Vòng bi tang trống SKF tự lựa • Các loại Vòng bi tang trống SKF không có nắp che • Các loại Vòng bi tang trống SKF có phớt chặn • Các loại Vòng bi tang trống SKF cho các ứng dụng rung động. Bên cạnh các dải sản phẩm tiêu chuẩn, SKF còn đưa ra các loại Vòng bi tang trống SKF đa dạng đáp ứng cho các ứng dụng đặc biệt. Các loại Vòng bi tang trống SKF không có nắp che Vòng bi tang trống SKF SKF được sản xuất theo một số kiểu, tùy thuộc vào dải và kích thước của ổ lăn. Sự khác biệt sẽ là: • Sự bố trí của vòng dẫn hướng nổi • Thiết kế của vòng trong và/hoặc vòng cách
• C(J), CC Hai vòng cách bằng thép dạng ô kín, vòng trong không có gờ và vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong (a). • EC(J), ECC(J) Hai vòng cách bằng thép dạng ô kín,vòng trong không có gờ, vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong và thành phần con lăn được tăng cứng (a) • CA Vòng cách bằng đồng thau liền khối loại nhánh đôi, có gờ chặn nằm trên vòng trong và vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong (b). • CAF Như thiết kế CA, nhưng với vòng cách bằng thép. • ECA, ECAC Hai vòng cách bằng thép dạng ô kín, vòng trong không có gờ và vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng cách (b).
• ECAF Như thiết kế ECA, nhưng với vòng cách bằng thép • E Khi đường kính lỗ Vòng bi d≤ 65 mm: Hai vòng cách bằng thép dạng ô kín, vòng trong không có gờ và (c). Khi đường kính lỗ vòng bi lăn d> 65 mm: vòng cách bằng thép dạng ô kín, vòng trong không có gờ và vòng dẫn hướng được định tâm nằm trên vòng cách (d). •CAFA Vòng cách bằng thép gia công cắt gọt liền khối loại nhánh đôi được định tâm trên rãnh lăn vòng ngoài, có gờ chặn trên vòng trong và vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong (e). •CAMA Như thiết kế CAFA, nhưng với vòng cách bằng đồng thau
Ngoại trừ một số trường hợp, tất cả Vòng bi tang trống SKF đều được sản xuất với lỗ thẳng cũng như với lỗ côn. Lỗ côn của Vòng bi nằm trong các dải. • 240, 241, 248 và 249 có độ côn 1:30, ký hiệu tiếp vị ngữ là K30. • Các dải khác thì có độ côn 1:12, ký hiệu tiếp vị ngữ là K. Rãnh và các lỗ bôi trơn Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc bôi trơn hiệu qua ổ lăn, các Vòng bi tang trống SKF đều được cung cấp với • Một rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài (→ hình 3a), ký hiệu tiếp vị ngữ là W33, hoặc • Ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài (→ hình 3b), ký hiệu tiếp vị ngữ là W20. Các Vòng bi tang trống SKF thế hệ E đều có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài vì thế ký hiệu tiếp vị ngữ W33 được bỏ qua trong ký hiệu của Vòng bi.
Các loại Vòng bi tang trống SKF có phớt chặnVòng bi tang trống SKF cũng được sản xuất ở dạng có phớt chặn với phớt tiếp xúc ở hai bên. Các phớt này được làm bằng vật liệu ít bị mài mòn và chịu được dầu có gia cố bằng thép tấm. • Cao su Acrylonitrile butadiene (NBR) ký hiệu tiếp vị ngữ là 2CS. • Cao su Hydrogenated acrylonitrile butadience (HNBR) ký hiệu tiếp vị ngữ là 2CS5 • Cao su lưu hóa (fluoro rubber)(FRB), ký hiệu tiếp vị ngữ 2CS2. • Cao su tổng hợp ký hiệu tiếp vị ngữ là 2RS Các phớt được gắn vào các rãnh trên vòng ngoài. Đối với các Vòng bi có kích thước nhỏ hơn, các phớt được ép vào trong các rãnh ngược lại đối với các Vòng bi có kích thước lớn hơn thì được giữ tại vị trí bằng các vòng giữ. Các phớt có hai môi tiếp xúc tại rãnh dẫn hướng ở hai bên của rãnh lăn vòng trong, tạo khả năng che chắn hiệu quả. Các Vòng bi có phớt chặn được bôi trơn theo tiêu chuẩn bằng mỡ bôi trơn Vòng bi chịu áp lực cao theo (bảng 1). Các Vòng bi này không nên được gia nhiệt trên 80°C trong quá trình lắp, và cũng không nên rửa chúng. Các Vòng bi tang trống SKF có phớt chặn không cần phải tái bôi trơn khi nhiệt độ vận hành không vượt quá 70°C và vận tốc quay dưới 50% của vận tốc giới hạn được liệt kê trong bảng thông số kỹ thuật. Khi nhiệt độ và/hoặc vận tốc cao, nên tái bôi trơn với mỡ có chất làm đặc lithium tương tự với mỡ gốc (− bảng 1). Trong trường hợp này nẹp poly mer, dùng để che các lỗ bôi trơn trên vòng ngoài phải được thảo ra trước khi lắp . Cũng nên lưu ý rằng chỉ cần một lượng nhỏ mỡ bôi trơn để tái bôi trơn các Vòng bi tang trống SKF có phớt chặn. Mỡ nên được ép dẫn dần qua lỗ bôi trơn trên vòng ngoài trong lúc ổ lăn đang xoay. Tránh áp lực qua mức sẽ làm hỏng phớt chặn. Thiết kế bên trong của các ổ lăn có phớt chặn tương tự như các ổ lăn dạng hở. Kích thước bên ngoài cũng vậy, ngoại trừ đối với các ổ lăn thuộc dải 222 và 223. Các ổ lăn này có bề dày hơi lớn và mang dải ký hiệu là BS2-22 và BS2-23. Các ổ lăn có phớt chặn có ở dạng lỗ thẳng như tiêu chuẩn. Tuy nhiên hầu hết các ổ lăn ở dải thiết kế BS2-22 cũng có ở dạng lỗ côn. Mọi Vòng bi tang trống có phớt chặn có thể được cung cấp với lỗ côn theo yêu câu đặc biệt
Để mua được Vòng bi chính hãng SKF: Quý khách hàng liên hệ với chúng tôi
Công ty TNHH Vòng bi Khang Phát
BT10-17 KĐT Phú Lương, Phú Lương, Hà Đông, Hà Nội
Email: vongbikhangphat@gmail.com
Mobile: 0828839696
Danh sách vòng bi tang trống skf hai dãy tự lựa